Khối A gồm những ngành nào

Trong quá trình tuyển sinh đại học tại Việt Nam, học sinh phải đối mặt với việc lựa chọn khối ngành phù hợp với khả năng và sở thích của mình. Mỗi khối ngành đại diện cho một nhóm các ngành học có liên quan và khối A là một trong những khối ngành quan trọng nhất. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu khối A gồm những ngành nào và các câu hỏi liên quan đến khối A.

Tổ hợp khối A gồm những môn thi nào?

Trước đây, khối A thường chỉ dành cho dân tự nhiên với 3 môn thi chính là Toán, Vật Lý và Hóa Học. Nhưng hiện nay khối này đã được mở rộng với nhiều khối nhỏ bao gồm từ A00 đến A18 nhằm đáp ứng nhu cầu học ngày càng cao của các bạn học sinh. Các khối A này có môn thi rất đa dạng và phong phú bao gồm cả tự nhiên và xã hội để học sinh lựa chọn, cụ thể như sau:

Khối A00 Toán, Vật lý, Hóa học
Khối A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Khối A02 Toán, Vật lý, Sinh học
Khối A03 Toán, Vật lý, Lịch sử
Khối A04 Toán, Vật lý, Địa lý
Khối A05 Toán, Hóa học, Lịch sử
Khối A06 Toán, Hóa học, Địa lý
Khối A07 Toán, Lịch sử, Địa lý
Khối A08 Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
Khối A09 Toán, Địa lý, Giáo dục công dân
Khối A10 Toán, Vật Lý, Giáo dục công dân
Khối A11 Toán, Hóa, Giáo dục công dân
Khối A12 Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội
Khối A13 Toán, Khoa học tự nhiên, Sử
Khối A14 Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý
Khối A15 Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân
Khối A16 Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
Khối A17 Toán, Vật lý, Khoa học xã hội
Khối A18 Toán, Hoá học, Khoa học xã hội

Khối A gồm những ngành nào?

Ngày nay, danh sách các ngành nghề thuộc khối A ngày càng đa dạng và phù hợp với nhu cầu tuyển dụng trên thị trường lao động. Các ngành này bao gồm Quân đội, Kinh tế, Sư phạm, Kỹ thuật, Luật và nhiều ngành khác. Để lựa chọn đúng hướng đi, học sinh cần dựa trên mong muốn cá nhân và khả năng của mình, cũng như có thể tham khảo các đặc điểm riêng của từng ngành nghề trong khối A.

Khối a gồm những ngành nào

Khối ngành quân đội công an

Khối ngành Quân đội và Công an là một trong những lựa chọn phổ biến với tỷ lệ thí sinh dự thi cao nhất, nhờ những ưu đãi hỗ trợ như miễn phí 100% học phí và chi phí ăn ở, cùng với triển vọng việc làm ổn định sau khi tốt nghiệp. Đây là những ngành phù hợp cho những bạn có sức khỏe tốt, học lực khá hoặc giỏi, với mức điểm trung bình từ 18 đến 28,65. Dưới đây là một số nhóm chuyên ngành chính thuộc khối ngành Quân đội và Công an đã được tổng hợp bởi Sforum:

 Nhóm ngành Quân đội

  • Kỹ thuật quân sự
  • Hậu cần quân sự
  • Kỹ thuật hàng không và Chỉ huy Tham mưu phòng không
  • Trinh sát kỹ thuật
  • Biên phòng 

Nhóm ngành Công an

  • Trinh sát an ninh và Điều tra hình sự
  • Quản lý Nhà nước về An ninh tổng thể
  • Tham mưu và Chỉ huy Công an
  • Ngành An toàn thông tin
  • Trinh sát Cảnh sát và Điều tra Hình sự Kỹ thuật Hình sự
  • Quản lý hành chính Nhà nước về An ninh trật tự
  • Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ
  • Kỹ thuật Công an: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện tử – viễn thông
  • Xây dựng lực lượng Công an

Khối ngành sư phạm

Khối ngành Sư phạm đang có tiềm năng thu hút nhiều tân sinh viên do được hưởng nhiều chế độ tốt và mức lương giáo viên đang được cải thiện theo quy chế mới của nhà nước.

Điểm chuẩn khối A ngành Sư phạm dao động từ 16,75 đến 28 điểm (tính đến năm 2022), phù hợp với nhiều năng lực học sinh khác nhau. Dưới đây là một số chuyên ngành phổ biến trong khối ngành Sư phạm và Giáo dục trong thời gian gần đây, mà Sforum đã tổng hợp được:

  • Quản lý giáo dục
  • Giáo dục Tiểu học
  • Sư phạm Toán học
  • Sư phạm Tin học
  • Sư phạm Vật lý
  • Sư phạm Hoá học
  • Sư phạm khoa học tự nhiên
  • Tâm lý học giáo dục
  • Công tác xã hội

Khối ngành kỹ thuật

Trong thời kỳ hiện đại hóa, nhu cầu về nguồn nhân lực kỹ thuật chất lượng cao là rất lớn, và do đó khối ngành Kỹ thuật trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu của nhiều học sinh. Điểm chuẩn cho khối ngành này dao động từ 18 đến 26 điểm, phù hợp cho các bạn học lực từ trung bình đến khá và giỏi. Dưới đây là một số ngành phổ biến trong khối ngành Kỹ thuật:

  • Kỹ thuật phần mềm
  • Truyền thông và mạng máy tính
  • Công nghệ thông tin
  • Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử
  • Công nghệ kỹ thuật cơ khí
  • Công nghệ kỹ thuật hóa học
  • Công nghệ kỹ thuật môi trường
  • Kỹ thuật công trình xây dựng
  • Kỹ thuật điện, điện tử
  • Kỹ thuật điện tử, truyền thông
  • Kỹ thuật cơ điện tử
  • Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
  • Kỹ thuật điện tử truyền thông
  • Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
  • Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông
  • Hệ thống thông tin quản lý
  • Kỹ thuật nhiệt
  • Kỹ thuật tàu thủy
  • Vận hành khai thác máy tàu thủy
  • Điều khiển tàu biển

Khối ngành khoa học cơ bản

Khối ngành Khoa học cơ bản là một nhóm ngành tập trung vào nghiên cứu về các vấn đề trong tự nhiên và đồng thời tạo ra nhiều sản phẩm mới trong lĩnh vực công nghệ và khoa học. Để đăng ký học trong khối ngành này, các bạn học sinh cần đạt từ 22 đến 28 điểm. Dưới đây là một số chuyên ngành chính trong khối ngành Khoa học cơ bản:

  • Công nghệ sinh học
  • Vật lý học
  • Hóa học
  • Địa chất học
  • Hải dương học
  • Toán học
  • Khoa học vật liệu
  • Khoa học máy tính
  • Khoa học môi trường

Khối ngành nông- lâm- ngư nghiệp

Nếu bạn có niềm đam mê và muốn gắn bó với cây trồng, vật nuôi, khối ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp là một lựa chọn tuyệt vời. Khối ngành này có mức điểm chuẩn từ 16 đến 20 điểm, phù hợp với những bạn có học lực trung bình và khá. Dưới đây là một số chuyên ngành chính trong khối ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp: 

  • Công nghệ chế biến thủy sản
  • Công nghệ chế biến lâm sản
  • Chăn nuôi
  • Nông học
  • Bảo vệ thực vật
  • Kinh doanh nông nghiệp
  • Phát triển nông thôn
  • Lâm học
  • Quản lý tài nguyên rừng
  • Nuôi trồng thủy sản
  • Thú y

 Khối ngành y tế sức khỏe

Khi lựa chọn lĩnh vực Y tế và sức khỏe, bạn có một sự lựa chọn duy nhất là ngành Dược học. Điểm chuẩn cho ngành này phù hợp với các bạn khá, giỏi và dao động từ 21 đến 26,35 điểm. Dưới đây là một số chuyên ngành chính trong ngành Dược học:

  • Dược lâm sàng
  • Dược liệu và dược học cổ truyền
  • Kiểm tra chất lượng thuốc
  • Sản xuất và phát triển thuốc

 Khối ngành kinh tế

Các ngành thuộc khối ngành Kinh tế luôn thu hút đông đảo thí sinh đăng ký xét tuyển do tính ứng dụng thực tế, đây là một trong các ngành hot hiện nay bởi cơ hội việc làm cao và mức lương hấp dẫn. Điểm chuẩn tuyển sinh trong khối ngành Kinh tế có thể chênh lệch khá nhiều giữa các ngành và các trường đào tạo. Các trường top đầu thường có mức điểm chuẩn từ 26 đến 28,2 điểm, trong khi các trường top sau có mức điểm chuẩn từ 20 đến 24 điểm. Dưới đây là một số chuyên ngành phổ biến thuộc khối ngành Kinh tế:

  • Thống kê kinh tế
  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh tế quốc tế
  • Quản trị khách sạn
  • Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
  • Marketing
  • Kinh doanh quốc tế
  • Kinh doanh thương mại
  • Tài chính ngân hàng
  • Kế toán
  • Quản trị nhân lực

Khối ngành luật

Lĩnh vực Luật là một trong những khối ngành được nhiều bạn học sinh khối A lựa chọn do cung cấp cơ hội việc làm rộng mở và mức lương hấp dẫn. Điểm chuẩn cho khối ngành này dao động từ 19 đến 28 điểm, tùy thuộc vào từng chuyên ngành và trường đào tạo. Dưới đây là nhóm chuyên ngành chính thuộc khối ngành Luật:

  • Luật kinh tế
  • Luật học
  • Luật Thương mại quốc tế
  • Quản trị – Luật

 Khối ngành sản xuất chế biến

Khối ngành sản xuất chế biến bao gồm các ngành chuyên về chế biến và chế tạo nguyên liệu dùng cho sinh hoạt hàng ngày và các hoạt động sản xuất khác. Điểm chuẩn trong khối ngành này dao động từ 15 đến 24 điểm, phù hợp với nhiều năng lực học sinh khác nhau. Dưới đây là một số ngành phổ biến trong khối ngành sản xuất chế biến:

  • Công nghệ thực phẩm
  • Công nghệ chế biến thủy sản
  • Công nghệ chế biến lâm sản
  • Công nghệ sinh học
  • Công nghệ may
  • Công nghệ chế tạo máy
  • Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
  • Công nghệ da giày
  • Công nghệ vật liệu
  • Thiết kế công nghiệp
  • Khai thác vận tải

Tổng hợp các trường đại học khối a hiện nay

Trường đại học khối A ở Hà Nội

Trường đại học khối A ở Hà Nội

  1. Đại Học Ngoại Thương (Cơ sở phía Bắc)
  2. Học Viện An Ninh Nhân Dân
  3. Đại Học Sư Phạm Hà Nội
  4. Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự – Hệ quân sự KV Miền Bắc
  5. Đại Học Dược Hà Nội
  6. Học Viện Hậu Cần – Hệ quân sự KV miền Bắc
  7. Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
  8. Đại Học Luật Hà Nội
  9. Đại Học Dầu Khí Việt Nam
  10. Trường Sĩ quan Lục Quân 1
  11. Học Viện Ngoại Giao
  12. Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự – Hệ quân sự KV Miền Bắc
  13. Đại Học Bách Khoa Hà Nội
  14. Khoa Y Dược ĐHQGHN
  15. Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
  16. Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
  17. Trường Sĩ Quan Đặc Công – KV Miền Bắc
  18. Học Viện Tài Chính
  19. Trường Sĩ Quan Pháo Binh – Hệ quân sự KV miền Bắc
  20. Đại Học Giáo Dục – ĐH Quốc Gia Hà Nội
  21. Đại Học Thương Mại
  22. Khoa Luật – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
  23. Học Viện Hậu Cần – Hệ quân sự KV miền Bắc
  24. Đại Học Hà Nội
  25. Đại Học Điện Lực
  26. Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Bắc)
  27. Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc)
  28. Đại Học Mỏ Địa Chất
  29. Khoa Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
  30. Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc)
  31. Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
  32. Khoa Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
  33. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
  34. Học Viện kỹ thuật Mật Mã
  35. Đại Học Kiến Trúc Hà Nội
  36. Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
  37. Trường Sĩ Quan Đặc Công – KV Miền Nam
  38. Học Viện Chính Sách và Phát Triển
  39. Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 1)
  40. Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Hà Nội)
  41. trường Sĩ Quan Pháo Binh – Hệ quân sự KV miền Bắc
  42. Đại Học Lâm Nghiệp (Cơ sở 1)
  43. Viện Đại Học Mở Hà Nội
  44. Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Sơn Tây)
  45. Đại Học Công Đoàn
  46. Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội
  47. Học Viện Ngân Hàng
  48. Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp

Trường đại học khối A ở Hồ Chí Minh

Trường đại học khối A ở Hồ Chí Minh

  1. Học viện Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh
  2. Học viện Hàng không Việt Nam
  3. Học viện Hành chính cơ sở phía Nam
  4. Học viện Kỹ thuật Mật mã cơ sở phía Nam
  5. Học viện Kỹ thuật Quân sự cơ sở 2
  6. Trường ĐH An ninh Nhân dân
  7. Trường ĐH Bách khoa, ĐHQG Tp.HCM
  8. Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM
  9. Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM
  10. Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn
  11. Trường ĐH Công nghệ thông tin Gia Định
  12. Trường ĐH Công nghệ Thông tin, ĐHQG Tp.HCM
  13. Trường ĐH Công nghệ TP.HCM (HUTECH)
  14. Trường ĐH Cảnh sát Nhân dân
  15. Trường ĐH Dân lập Văn Lang
  16. Trường ĐH FPT
  17. Trường ĐH Giao thông Vận tải – cơ sở 2
  18. Trường ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
  19. Trường ĐH Hoa Sen
  20. Trường ĐH Hùng Vương
  21. Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Tp.HCM
  22. Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Tp.HCM
  23. Trường ĐH Kinh tế – Luật, ĐHQG Tp.HCM
  24. Trường ĐH Kinh tế – Tài chính TP.HCM
  25. Trường ĐH Kinh tế TP.HCM
  26. Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM
  27. Trường ĐH Lao động – Xã hội (cơ sở 2 TP.HCM)
  28. Trường ĐH Luật TP.HCM
  29. Trường ĐH Mở TP.HCM
  30. Trường ĐH Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM
  31. Trường ĐH Ngoại thương cơ sở phía Nam
  32. Trường ĐH Nguyễn Tất Thành
  33. Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM
  34. Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM
  35. Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng
  36. Trường ĐH Quốc tế RMIT Việt Nam
  37. Trường ĐH Quốc tế, ĐHQG Tp.HCM
  38. Trường ĐH Sài Gòn
  39. Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
  40. Trường ĐH Sư phạm TP.HCM
  41. Trường ĐH Thủy lợi cơ sở 2
  42. Trường ĐH Trần Đại Nghĩa
  43. Trường ĐH Tài chính – Marketing
  44. Trường ĐH Tài nguyên – Môi trường TP.HCM
  45. Trường ĐH Tôn Đức Thắng
  46. Trường ĐH Tư thục Quốc tế Sài Gòn
  47. Trường ĐH Việt Đức
  48. Trường ĐH Văn Hiến

Các ngành khối A dễ kiếm hiện nay

Các ngành khối A dễ kiếm hiện nay

Ngành Công nghệ thông tin (CNTT) và Marketing là hai ngành khối A có nhiều cơ hội việc làm và thu nhập ổn định. Dưới đây là một số thông tin về các ngành này:

  • Công nghệ thông tin (CNTT): Ngành CNTT có mức lương cao và tiềm năng việc làm rất lớn. Với sự phát triển của công nghệ và nhu cầu về công nghệ thông tin trong hầu hết các lĩnh vực, ngành CNTT luôn có nhu cầu tuyển dụng lớn. Có nhiều lĩnh vực chuyên môn trong ngành CNTT như phần mềm, phân tích dữ liệu, an ninh mạng, trí tuệ nhân tạo, và quản lý dự án. Mức lương trong ngành CNTT có thể rất cao, đặc biệt đối với những chuyên gia có kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp.
  • Marketing: Lĩnh vực Truyền thông – Marketing cũng là một ngành khối A có nhiều cơ hội việc làm. Marketing liên quan đến việc tiếp thị và quảng bá sản phẩm, dịch vụ của một công ty hoặc tổ chức. Với sự phát triển của thương mại điện tử và kỹ thuật số, nhu cầu về chuyên gia marketing ngày càng tăng. Công việc trong ngành Marketing có thể làm cho các công ty, tổ chức, hay làm tự do và tư vấn. Mức lương trong ngành Marketing có sự biến động tùy thuộc vào vị trí công việc, kinh nghiệm và thành tựu cá nhân.

Ngoài ra, còn nhiều ngành khác trong khối A có cơ hội việc làm tốt như Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Quản lý nhân sự, Quản trị khách sạn và du lịch, v.v. Tuy nhiên, sự thành công trong việc tìm việc làm phụ thuộc vào năng lực, kỹ năng và kinh nghiệm của từng cá nhân.

Câu hỏi thường gặp

Khối A là khối tự nhiên hay xã hội?

Khối A thuộc khối khoa học tự nhiên gồm 3 môn Toán, Lý, Hóa.

Khối A nên học ngành gì?

Một số ngành nên thử sức khi bạn xét tuyển khối A là: Quốc phòng An ninh, Công nghệ Thông tin, Digital Marketing. Ngoài ra, bạn có thể làm trắc nghiệm tính cách để thao khảo thêm những việc làm phù hợp với bản thân.

Khối A là một trong những khối trọng điểm và phổ biến và được nhiều bạn trẻ lựa chọn. Hy vọng qua bài viết trên của hr.com.vn, bạn sẽ trả lời được câu hỏi khối A gồm những ngành nào và có thêm nhiều thông tin hữu ích về khối ngành thú vị này.

>>> Tham khảo thêm:

Duẩn Tinh Hoa HR
Duẩn Tinh Hoa HR

Người làm về nhân sự.

Articles: 102